Thủ tục hành chínhThông tin hướng dẫn, biểu mẫu, quy định về xử lý TTHC của Sở Công Thương, bao gồm các lĩnh vực: Thương nhân nước ngoài, Thương nhân việt nam, Điện, Hóa chất, Xăng dầu...

LĨNH VỰC THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN LĨNH VỰC THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

« Quay lại

Hướng dẫn thủ tục hành chính năm 2016 về việc đăng ký thuế, kê khai thuế, quyết toán thuế và nộp thuế thu nhập cá nhân làm việc tại các văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006; Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 65/2013/NĐ - CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;

Căn cứ Nghị định 91/2014/NĐ - CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;

Căn cứ Nghị định 12/2015/NĐ - CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân; 

Căn cứ Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011,­­ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;

Căn cứ Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Sở Công Thương hướng dẫn một số thủ tục hành chính về việc lập tờ khai đăng ký thuế, kê khai thuế, Quyết toán thuế thu nhập cá nhân và nộp thuế thuế thu nhập cá nhân của các cá nhân làm việc tại các Văn phòng đại diện (VPĐD) thương nhân nước ngoài như sau:

          + Thủ tục kê khai ban đầu người nước ngoài (phát sinh mới)

          + Thủ tục đăng ký Mã số thuế Văn phòng đại diện

          + Thủ tục kê khai thuế người Việt Nam

          + Thủ tục Quyết toán thuế cá nhân người nước ngoài (Diện cư trú)

          + Thủ tục thông báo nghỉ việc người nước ngoài (Diện không cư trú)

          + Thủ tục Quyết toán thuế văn phòng đại diện (Nhân viên Việt Nam)

         

  1. THỦ TỤC KÊ KHAI BAN ĐẦU NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

(Dùng cho cá nhân nhận thu nhập trực tiếp tại nước ngòai làm việc tại VPĐD).

    (Thời gian thụ lý hồ sơ 10 ngày làm việc)

  1. Giấy phép thành lập VPĐD (01 bản photo)
  2. Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 05/ĐK-TCT) (theo Thông tư 95/2016/TT-BTC) (tải về)
  3. Tóm tắt thông tin của người nộp thuế (tải về)
  4.  Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 02/KK-TNCN) (theo Thông tư 92/2015/TT-BTC) (tải về)
  5. Đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN) (theo Thông tư 92/2015/TT-BTC) (Nếu có) (tải về)
  6. Hộ chiếu hoặc CMND(01 bản photo)
  7. Thư bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động (01 bản chính và 01 bản dịch Tiếng Việt)

     * Thư bổ nhiệm/hợp đồng lao động phải nêu rõ: ngày được bổ nhiệm/ngày làm việc; lương tại Việt Nam (NET hay GROSS), lương tại nước ngoài (nếu có) và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác; các khoản chi phí như nhà ở, đi lại … do cá nhân người nộp thuế chi trả hay do Công ty chi trả.

8. Hợp đồng thuê nhà/căn hộ tại Việt Nam (01 bản photo)

9. Nếu ủy quyền cho người khác kê khai thuế

Lưu ýKhi nộp hồ sơ đề nghị VPĐD nộp 2 bộ (1 bộ Sở lưu lại và 1 bộ Sở đóng dấu nhận để VPĐD lưu).

 

  1. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MÃ SỐ THUẾ VPĐD

1. Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu số 01/ ĐK-TCT) (theo Thông tư 95/2016/TT-BTC) (tải về)

2. Giấy phép thành lập VPĐD (01 bản sao y bản chính - có chứng thực)

3. Bảng liệt kê hồ sơ cấp mã số thuế (01 bản chính theo mẫu) (tải về)

Lưu ýKhi nộp hồ sơ đề nghị VPĐD nộp 2 bộ (1 bộ Sở lưu lại và 1 bộ Sở đóng dấu nhận để VPĐD lưu).

 

  1. THỦ TỤC KÊ KHAI THUẾ NGƯỜI VIỆT NAM

1.Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/KK-TNCN) (Theo Thông tư 92/2015/TT-BTC(Mẫu này phải có mã vạch) (tải về)

2. Đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 02/ĐK-NPT-TNCN) (theo Thông tư 92/2015/TT-BTC) (Nếu có) (tải về)

 

D. THỦ TỤC QUYẾT TOÁN THUẾ CÁ NHÂN NGƯỜI NƯỚC NGOÀI:

     (Diện cư trú)

1. Tờ khai Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 02/QTT-TNCN) (theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC) – 1 bản chính. (tải về)

2. Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (Mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN) (theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC) – 1 bản chính. (tải về)

3. Thư xác nhận thu nhập năm (Mẫu số 20/TXN-TNCN) - do công ty mẹ chi trả thu nhập xác nhận và đóng dấu (theo Thông tư 156/2013/TT-BTC) – 1 bản chính. (tải về)

  1. Quyết định nghỉ việc (01 bản chính)
  2. Bảng kê số ngày cư trú tại Việt Nam (Mẫu 06-1/TNCN (theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC (tải về)
  3. Hợp đồng thuê nhà/căn hộ tại Việt Nam (01 bản photo có đóng dấu treo và dấu giáp lai của VPĐD)
  4. Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó
  5. Nếu ủy quyền cho người khác kê khai thuế:

Lưu ýKhi nộp hồ sơ đề nghị VPĐD nộp 2 bộ (1 bộ Sở lưu lại và 1 bộ Sở đóng dấu nhận để VPĐD lưu).

 

E. THỦ TỤC THÔNG BÁO NGHỈ VIỆC NGƯỜI NƯỚC NGOÀI:

   (Diện không cư trú)

      1. Thư xác nhận thu nhập năm (Mẫu số 20/TXN-TNCN) - do công ty mẹ chi trả thu nhập xác nhận và đóng dấu (theo Thông tư 156/2013/TT-BTC) – 1 bản chính. (tải về)

     2. Quyết định nghỉ việc (01 bản chính)

     3. Bản chụp các Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 02/KK-TNCN) hoặc tờ khai kê khai trực tiếp.(tải về)

4. Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó.

Lưu ýKhi nộp hồ sơ đề nghị VPĐD nộp 2 bộ (1 bộ Sở lưu lại và 1 bộ Sở đóng dấu nhận để VPĐD lưu).

 

F. THỦ TỤC QUYẾT TOÁN THUẾ CHO VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN:

1. Tờ khai Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 05/QTT-TNCN) (theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC) – 1 bản chính. (tải về)

2.  Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần  (Mẫu 05-1/BK - QTT-TNCN) (theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC) – 1 bản chính. (tải về)

3.  Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần (Mẫu 05-2/BK- QTT- TNCN) (theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC) – 1 bản chính. (tải về)

4.  Phụ lục bảng kê thông tin người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu 05-3/BK- QTT- TNCN) (theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC) – 1 bản chính. (tải về)

5.  Danh sách cá nhân nhận thu nhập (Mẫu 05/DS – TNCN) (theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC) – 1 bản chính. (tải về)

         6. Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong      năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Văn phòng đại diện cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó

  * Lưu ýKhi nộp hồ sơ đề nghị VPĐD nộp 2 bộ (1 bộ Sở lưu lại và 1 bộ Sở   đóng dấu nhận để VPĐD lưu).

 

THỦ TỤC NỘP THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN:

Thời hạn nộp tờ khai và nộp tiền thuế thu nhập:

+ Đối với loại tờ khai tháng: chậm nhất ngày thứ 20 của tháng tiếp theo của tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng.

+ Đối với loại tờ khai quý: chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo của quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

Khi nộp thuế  văn phòng đại diện phải ghi đầy đủ và chính xác thông tin của văn phòng đại diện và cá nhân và nộp vào tài khoản ngân sách nhà nước số 7111.1056137, mở tại Kho bạc nhà nước TP. Hồ Chí Minh, số 37 Nguyễn Huệ, Quận 1. Theo mục lục ngân sách: Chương 557, Tiểu mục 1001 (riêng tiền phạt nộp theo tiểu mục 4268).

Một cửa điện tử

Đến tháng 3 Sở Công Thương đã giải quyết

100%

hồ sơ đúng hạn
(Ngày cập nhật: 29/03/2024)

DANH MỤC

THÔNG BÁO

Thiết lập dịch vụ công

TIN XEM NHIỀU

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ (Cơ sở 1): 163 Hai Bà Trưng, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ (Cơ sở 2): 61 Lý Tự Trọng, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Website: http://congthuong.hochiminhcity.gov.vn

 

Giấy phép số 17/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 18 tháng 03 năm 2019

Liên hệ

Điện thoại:(028) 38.222.311
Fax:(028) 38.221.778
Email: sct@tphcm.gov.vn